Mười Cuốn Sách Về Kiến Trúc
148.000 đ
Uy tín
Giao toàn quốc
Được kiểm hàng
Chi tiết sản phẩm
Tình trạng
Mới
Công ty phát hành
NXB Xây Dựng
Ngày xuất bản
2023-08-24 09:53:24
Loại bìa
Bìa gập
Số trang
282
Nhà xuất bản
Nhà Xuất Bản Xây Dựng
SKU
7566344901606

"Những giáo huấn vàng ngọc về kiến trúc" (tức là "Bốn cuốn sách về kiến trúc’’ của Andrea Palladio đúc kết hết sức cô đọng những lời dạy của Vitruvius trong bộ "Mười cuốn sách về kiến trúc" cùng với những bổ sung, phát triển và vận dụng của Palladio (do KTS Lê Phục Quốc và KTS Nguyễn Trực Luyện dịch với Lời giới thiệu của Chủ tịch Hội Kiến trúc sư Việt Nam Nguyễn Trực Luyện, đoạt Giải thưởng Kiến trúc Quốc gia -1998) đã được Nhà xuất bản Xây dựng ấn hành tại Hà Nội năm 1998.
Năm nay, giới kiến trúc sư chúng ta cùng các sinh viên kiến trúc và những người yêu thích kiến trúc trong cả nước lại được đọc một tác phẩm kinh điển khác vô cùng quý giá đã được nhiều nước trên thế giới dịch và in lại nhiều lần, nhưng cũng là lần đầu tiên được xuất bản ở Việt Nam (do Kiến trúc sư, Nhà báo Lê Phục Quốc dịch qua tiếng Anh). Đó là bộ "Mười cuốn sách về kiến trúc" của Marcus Vitruvius Pollio (Kiến trúc sư, Kỹ sư La Mã thế kỷ I trước Công nguyên) - tác phẩm lý luận kiến trúc cổ nhất và có ảnh hưởng lớn nhất còn lưu lại đến ngày nay.
Trong hàng trầm năm nay, những chỉ dẫn rành mạch của tác giả bộ sách này đã được làm theo một cách trung thành và các công trình lớn trên khắp bốn phương trời đều chịu ảnh hưởng sâu rộng của những lời giáo huấn mà Vitruvius đã viết trong mười cuốn sách đó.
Mục Lục
 
    Trang Lời giới thiệu.   3   QUYỂN THỨ NHẤT   Lời nói đầu.   9 Chương 1. Đào tạo kiến trúc sư. 10 Chương 2. Những nguyên tắc cơ bản của kiến trúc. 17 Chương 3. Ba lĩnh vực của kiến trúc. 19 Chương 4. Địa điểm của thành phố. 20 Chương 5. Tường của thành phố. 23 Chương 6. Hướng của đường phố với kí hiệu về gió. 25 Chương 7. Địa điểm cho các công trình công cộng. 31   QUYỂN THỨ HAI   Dẫn luận.   37 Chương 1. Nguồn gốc của nhà ở 39 Chương 2. Những chất nguyên thủy theo các nhà vật lí 41 Chương 3. Gạch 42 Chương 4. Cát 44 Chương 5. Vôi 44 Chương 6. Pozzolan 45 Chương 7. Đá. 48 Chương 8. Các phương pháp xây tường. 49 Chương 9. Gỗ 57 Chương 10. Linh sam vùng cao và linh sam vùng đất thấp. 61   QUYỂN THỨ BA   Dẫn luận.   67 Chương 1. Sự cân đối ở đền thờ và ở cơ thể con người. 69 Chương 2. Phân loại các đền thờ. 71 Chương 3. Tỉ lệ của các khoảng cách giữa hai cột và tỉ lệ của các cột. 74 Chương 4. Móng và kết cấu hạ tầng của đền thờ. 81 Chương 5. Tỉ lệ của chân cột, đầu cột và mũ cột trong thức cột loni. 84   QUYỂN THỨ TƯ   Dẫn luận.   95 Chương 1. Nguồn gốc của ba thức cột và tỉ lệ của đầu cột Korinth. 96 Chương 2. Những chi tiết trang trí của các thức cột. 100 Chương 3. Tỉ lệ của đền thờ có thức cột Dori. 102 Chương 4. Phòng thờ và tiền sảnh của đền thờ. 107 Chương 5. Hướng mặt chính của đền thờ. 108 Chương 6. Cửa vào đền thờ. 108 Chương 7. Đền thờ có thức cột Toscan. 111 Chương 8. Đền thờ hình tròn và những dạng khác. 113 Chương 9. Bàn lễ thánh thể. 116   QUYỂN THỨ NĂM   Dẫn luận.   121 Chương 1. Quảng trường và bazilica. 123 Chương 2. Ngân khố, nhà tù và trụ sở Viện nguyên lão. 128 Chương 3. Nhà hát: địa điểm, móng nhà và âm học kiến trúc. 128 Chương 4. Hòa âm học. 130 Chương 5. Hộp cộng hưởng trong nhà hát. 132 Chương 6. Mặt bằng nhà hát. 134 Chương 7. Nhà hát Hi Lạp. 139 Chương 8. Âm học của vị trí nhà hát. 141 Chương 9. Hàng cột và đường đi đạo. 141 Chương 10. Nhà tắm. 144 Chương 11. Trường luyện võ - thể dục. 147 Chương 12. Bến cảng, đê chắn sóng và xưởng đóng tàu. 149   QUYỂN THỨ SÁU   Dẫn luận.   155 Chương 1. Khí hậu quyết định kiểu nhà. 157 Chương 2. Sự cân đối và những sửa đổi trong đó cho phù hợp với vị trí. 160 Chương 3. Tỉ lệ của các phòng chủ yếu. 161 Chương 4. Sự chiếu sáng thích đáng cho các phòng khác nhau. 165 Chương 5. Các phòng phải được làm như thế nào để phù hợp với địa vị xã hội của chủ nhân. 166 Chương 6. Nhà của chủ trại. 167 Chương 7. Nhà Hi Lạp. 169 Chương 8. Móng nhà và kết cấu hạ tầng. 172   QUYỂN THỨ BẢY   Dẫn luận.   179 Chương 1. Sàn nhà. 184 Chương 2. Tôi vôi cho vữa stuco. 185 Chương 3. Vòm cuốn và trát vữa stuco. 186 Chương 4. Trát vữa stuco ở nơi ẩm ướt và trang trí phòng ăn. 188 Chương 5. Sự suy tàn của tranh tường. 189 Chương 6. Cẩm thạch để dùng cho vữa stuco. 191 Chương 7. Các màu tự nhiên. 192 Chương 8. Thần sa và thủy ngân. 193 Chương 9. Thần sa (tiếp theo). 194 Chương 10. Các màu nhân tạo. Màu đen. 195 Chương 11. Màu xanh. Màu son đất. 196 Chương 12. Chì trắng. Gỉ đồng và nhựa trắc bách diệp. 196 Chương 13. Màu đỏ tía. 197 Chương 14. Vật thay thế màu đỏ tía, màu son vàng đất, màu xanh malachit và màu chàm. 197   QUYỂN THỨ TÁM   Dẫn luận.   203 Chương 1. Tìm nước như thế nào ? 205 Chương 2. Nước mưa. 206 Chương 3. Những đặc tính khác nhau của các loại nước. 208 Chương 4. Xét nghiệm để chọn nước tốt. 215 Chương 5. Đo thăng bằng và các dụng cụ đo thăng bằng. 216 Chương 6. Cầu máng dẫn nước, giếng và bồn chứa nước. 217   QUYỂN THỨ CHÍN   Dẫn luận.   225 Chương 1. Hoàng đạo và các hành tinh. 229 Chương 2. Các tuần trăng. 233 Chương 3. Đường đi của Mặt Trời qua 12 cung. 234 Chương 4. Các chòm sao phía Bắc. 235 Chương 5. Các chòm sao phía Nam. 237 Chương 6. Thuật chiêm tinh và dự đoán thời tiết. 238 Chương 7. Cầu đồ và ứng dụng nó. 239 Chương 8. Đồng hồ mặt trời và đồng hồ nước. 241 Dẫn luận.   249 Chương 1. Các máy móc và các công cụ. 250 Chương 2. Các máy kéo lên. 251 Chương 3. Các nguyên lí chuyển động. 254 Chương 4. Các máy để dâng nước. 256 Chương 5. Guồng xe nước và cối xay nước. 257 Chương 6. Guồng xoắn đẩy nước. 258 Chương 7. Máy bơm Ctesibius. 260 Chương 8. Đàn organ nước. 261 Chương 9. Hành trình kế. 262 Chương 10. Máy phóng. 264 Chương 11. Máy láng đá. 265 Chương 12. Cãng dây và điều chỉnh máy phổng. 267 Chương 13. Các máy vây hãm. 288 Chương 14. Xe rùa. 270 Chương 15. Xe rùa Hegetor. 271 Chương 16. Các biện pháp phòng thủ. 273 Mục lục.   277 Giá sản phẩm trên Tiki đã bao gồm thuế theo luật hiện hành. Bên cạnh đó, tuỳ vào loại sản phẩm, hình thức và địa chỉ giao hàng mà có thể phát sinh thêm chi phí khác như phí vận chuyển, phụ phí hàng cồng kềnh, thuế nhập khẩu (đối với đơn hàng giao từ nước ngoài có giá trị trên 1 triệu đồng).....